Nếu áp lực bán ra trên thị trường chứng khoán toàn cầu vẫn tiếp diễn trong tuần này, kim loại quý có khả năng nhận thấy nhu cầu trú ẩn an toàn tốt hơn.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 21/9/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1764.4 – 1765.4 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 10 tăng 9,20 đô la Mỹ lên 1758,6 đô la Mỹ/ounce.
Giá vàng tăng vừa phải do một số nhu cầu trú ẩn an toàn trong bối cảnh giao dịch khó khăn của thị trường chứng khoán thế giới. Nếu áp lực bán ra trên thị trường chứng khoán toàn cầu vẫn tiếp diễn trong tuần này, kim loại quý có khả năng nhận thấy nhu cầu trú ẩn an toàn tốt hơn.
Thông tin giới tài chính quan tâm là cuộc khủng hoảng nợ ngày càng trầm trọng tại tập đoàn bất động sản China Evergrande vào thời điểm nền kinh tế Trung Quốc đang chậm lại. Các biện pháp kiểm soát đi lại phòng dịch COVID-19 đã làm tổn hại đến chi tiêu bán lẻ trong khi các biện pháp hạ nhiệt giá bất động sản cũng đã gây thêm nhiều thiệt hại đáng kể. Hôm 15/9, Trung Quốc báo cáo sự sụt giảm mạnh hơn dự kiến trong doanh số bán lẻ tháng 8, đi kèm là mức tăng trưởng yếu hơn trong sản xuất công nghiệp và đầu tư vào tài sản cố định. Nguy cơ Evergrande vỡ nợ sẽ ảnh hưởng đến các nhà cung cấp, các nhà phát triển địa ốc khác và thị trường tài chính.
Cuộc khủng hoảng Evergrande xảy ra khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ có cuộc họp chính sách tiền tệ kéo dài hai ngày bắt đầu từ sáng thứ Ba và kết thúc vào chiều thứ Tư với một tuyên bố và cuộc họp báo từ Chủ tịch Fed Jerome Powell. Thị trường đang tự hỏi liệu một đợt bán tháo lớn trên thị trường chứng khoán và tài chính toàn cầu vào đầu tuần này có ảnh hưởng đến cuộc thảo luận của Fed về thời điểm cắt giảm chương trình mua trái phiếu của họ hay không?
Giá vàng trong nước:
Phiên hôm qua giá vàng SJC được niêm yết ở mức 56,39 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,65 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 260 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 220 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên cuối tuần trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 20/9/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 56.390 | 56.870 |
Vàng SJC 5c | 56.390 | 56.890 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 56.390 | 56.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 53.180 | 53.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 53.180 | 53.880 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.780 | 53.480 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.950 | 52.950 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.264 | 40.264 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.332 | 31.332 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.453 | 22.453 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.150 | 56.820 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.150 | 56.820 |
Bách Nguyên(TH)