Giới đầu tư không dành nhiều quan tâm tới vàng và dịch chuyển dòng tiền sang các hàng hóa, tài sản rủi ro nhưng có sinh lời khác.
Giá vàng thế giới khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1784.6 – 1785.6 USD/ ounce. Giá vàng giao ngay chốt phiên tại Mỹ giảm 0,6 USD xuống 1.775,3 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 4 trên sàn Comex New York giảm 7,6 USD xuống 1.767,4 USD/ounce.
Giới đầu tư không dành nhiều quan tâm tới vàng và dịch chuyển dòng tiền sang các hàng hóa, tài sản rủi ro nhưng có sinh lời khác. Vàng chịu sức ép đi xuống do sự lạc quan về sự phục hồi kinh tế toàn cầu, dữ liệu kinh tế mạnh mẽ, lợi suất trái phiếu cao hơn và đồng USD ổn định.
Vàng còn chịu áp lực giảm giá trong bối cảnh đồng tiền kỹ thuật số Bitcoin liên tục lập đỉnh cao mới và đã vượt quan ngưỡng 52 ngàn USD/ Bitcoin. Giá trị vốn hóa của đồng tiền này đã lên tới trên 977 tỷ USD. Lợi nhuận của đồng tiền này trong một năm qua đạt 270%, trong khi lợi nhuận từ vàng chỉ khoảng 25%.
Trước ngày Vía Thần tài, thị trường vàng trong nước khá sôi động. Nhiều người dự đoán giá vàng sẽ neo cao cho đến ngày 9 tháng giêng nhưng do giá vàng thế giới liên tục đi xuống nên giá vàng trong nước vừa có hai phiên giảm liền kề. Dầu vậy, giá vàng trong nước vẫn đang cao, cách biệt khá xa với vàng thế giới. Lo ngại COVID-19, năm nay đón ngày Vía Thần tài, nhiều cửa hàng, doanh nghiệp vàng mở rộng kênh bán hàng trực tuyến, cho phép người mua đặt hàng trước và không phải giao dịch trực tiếp ở cửa hàng.
Nguồn: Kitco
Giá vàng trong nước chiều qua 19/2, tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 55,8 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) – 56,4 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 200.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100.000 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên trước đó.
Còn công ty SJC niêm yết vàng SJC ở mức 55,75 triệu đồng/ lượng (chiều mua vào) – 56,3 triệu đồng/ lượng (chiều bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với cùng thời điểm phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 19/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 55.750 | 56.300 |
Vàng SJC 5c | 55.750 | 56.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 55.750 | 56.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 54.300 | 54.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 54.300 | 54.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.950 | 54.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.109 | 54.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.142 | 41.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.014 | 32.014 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.941 | 22.941 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.320 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 55.750 | 56.320 |
Bách Nguyên(TH)