Kể từ đầu tháng 6/2019, giá vàng đã tăng gần 8,4%, ghi nhận mức tăng theo tháng cao nhất kể từ tháng 6/2016 tới nay.
Hãng tin Reuters cho hay, giá vàng thế giới đang tiến tới hoàn tất tuần tăng giá thứ 6 liên tục, nhờ những yếu tố như khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) hạ lãi suất, đồng USD giảm giá, và căng thẳng địa chính trị Mỹ-Trung, Mỹ-Iran.
Giá vàng thế giới phiên ngày thứ Sáu tiếp tục có diễn biến chủ đạo là đi ngang trong biên độ hẹp quanh ngưỡng 1.410 USD/ounce.
Kim loại quý, vốn được coi là nơi trú ẩn an toàn trong thời kỳ bất ổn, đã tăng thêm còn bởi lý do căng thẳng chính trị bùng phát giữa Mỹ và Iran, đỉnh điểm là việc Iran bắn rơi một máy bay không người lái của Mỹ, và để trả đũa, Mỹ đã áp thêm lệnh trừng phạt đối với nhiều quan chức Iran, trong đó, có lãnh tụ tối cao Ali Khamenei.
Trong nước, giá vàng khá ổn định mức cao. Đáng chú ý, chênh lệch giữa giá bán và giá mua của các doanh nghiệp được nới rộng mỗi khi giá vàng biến động mạnh. Điều này được lý giải là để phòng ngừa rủi ro do giá lên mạnh thường thôi thúc nhu cầu của người dân đi bán vàng. Việc kéo rộng giá bán và mua còn để phòng ngừa đầu cơ bởi những ai muốn "lướt sóng" rất khó để kiếm lời. Trong tuần này, giá mua vào của các doanh nghiệp cao nhất chỉ 39,4 triệu đồng/lượng trong khi bán ra đắt nhất là gần 40 triệu đồng/lượng.
Tuy nhiên, nếu những ai đã nắm giữ vàng trước đây mà bây giờ mới bán thì đã có lãi khá lớn, do vàng đã duy trì mức 36 – 37 triệu đồng/lượng suốt 3 năm vừa qua. Lần gần đây nhất giá vàng lên gần 40 triệu đồng/lượng là vào ngày 6/7/2016.
Hôm qua, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 38,65 – 39,1 triệu đồng/lượng, giảm 30 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 80 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với đầu ngày.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 38,65 – 38,9 triệu đồng/lượng, giữ nguyên mức niêm yết như phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 29/6/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1 Kg | 38.650 | 38.900 |
Vàng SJC 10L | 38.650 | 38.920 |
Vàng SJC 1L – 10L | 38.650 | 38.930 |
Vàng SJC 5c | 38.400 | 38.900 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 38.400 | 39.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 38.100 | 38.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 37.715 | 38.515 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 27.928 | 29.328 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 21.431 | 22.831 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 14.973 | 16.373 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 38.650 | 38.900 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 38.650 | 38.920 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 38.650 | 38.920 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 38.650 | 38.920 |
Bách nguyên (TH)