Giá vàng thế giới ngày 16/5 tăng nhẹ trong phiên giao dịch ngày thứ Tư tại Hoa Kỳ và căng thẳng gia tăng ở Vịnh Ba Tư đang hỗ trợ thị trường kim loại trú ẩn an toàn.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 16/5/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.296,40 – 1.297,40 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 6 cuối cùng của năm đã tăng 2,10 USD / ounce ở mức 1.298,40 USD.
Chuyên gia Peter Fung, người đứng đầu mảng giao dịch tại Wing Fung Precious Metal ở Hong Kong (Trung Quốc) cho hay đà tăng của giá vàng bị hạn chế do nhiều nhà đầu tư quan tâm đến đồng USD. Một đồng USD mạnh sẽ làm vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những người nắm giữ đồng tiền khác.
Gần đây, Mỹ đã điều thêm chiến hạm và tên lửa tới vùng Vịnh, khiến giới đầu tư lo ngại về khả năng xảy ra xung đột vũ trang trực tiếp giữa Mỹ với Iran ở nơi được xem là "vựa dầu" của thế giới. Vấn đề này đã trở thành một nhân tố quan trọng hỗ trợ giá dầu, trong bối cảnh thị trường lo ngại rằng chiến tranh thương mại Mỹ-Trung có thể kéo tụt nhu cầu tiêu thụ năng lượng. Và đây cũng chính là nguyên nhân khiến các nhà đầu tư quan tâm hơn đến thị trường kim loại trú ẩn an toàn.
Hiện chỉ số đô la Mỹ cao hơn một chút và không thấp hơn nhiều so với mức tăng 2 năm gần đây. Đồng bạc xanh vẫn đang trong tầm kiểm soát.
Trong khi đó, giá dầu thô Nymex cũng tăng nhẹ và giao dịch quanh mức 62 đô la một thùng.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên cuối tuần, giá vàng miếng trong nước, chốt phiên cuối tuần, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,37 – 36,52 triệu đồng/lượng và công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,34 – 36,51 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 15/5/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 36.340 | 36.510 |
Vàng SJC 5c | 36.340 | 36.530 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 36.340 | 36.540 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 36.390 | 36.790 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 36.390 | 36.890 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 35.910 | 36.510 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 35.449 | 36.149 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 26.135 | 27.535 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 20.037 | 21.437 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 13.976 | 15.376 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 36.340 | 36.530 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 36.340 | 36.530 |
Bách Nguyên (TH)