Tuần trước giá vàng thế giới chưa thể vượt qua được ngưỡng 1.800 USD/ounce. Dù vậy, giới phân tích và nhà đầu tư tiếp tục kỳ vọng vào xu hướng đi lên của kim loại quý trong tuần mới.
Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 5/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1785.9 – 1786.9 USD/ ounce. Trong tuần trước giá vàng thế giới biến động ở vùng hẹp nhưng chưa thể vượt qua được ngưỡng 1.800 USD/ounce. Dù vậy, giới phân tích và nhà đầu tư tiếp tục kỳ vọng vào xu hướng đi lên của kim loại quý trong tuần mới.
Biến chủng Delta đang đặt ra rủi ro không nhỏ đối với sự phục hồi của kinh tế toàn cầu, kích thích nhu cầu nắm giữ vàng phòng ngừa rủi ro.
Một số nhà đầu tư cũng mua vàng để phòng ngừa lạm phát, vì cho rằng áp lực tăng giá sẽ không phải là một vấn đề tạm thời như Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vẫn nói.
Theo kết quả khảo sát của Kitco ở Phố Wall (Mỹ), có tới 69,2% ý kiến trong số 13 chuyên gia phân tích tham gia trả lời nói rằng giá vàng sẽ tăng, 30,8% nhận định giá vàng đi ngang và không ai dự đoán giá vàng giảm.
Tại cuộc khảo sát trực tuyến ở Main Street, chỉ có 256 nhà đầu tư tham gia trả lời trực tuyến, thấp kỷ lục so với những tuần trước. Trong số này có tới 49,6% ý kiến cho rằng giá vàng sẽ tăng những ngày tới, 25,8% dự đoán giá vàng giảm và số còn lại kỳ vọng giá vàng đi ngang.
Giá vàng trong nước:
So với giá vàng thế giới quy đổi, giá vàng trong nước đang cao hơn xấp xỉ 7 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên cuối tuần giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước đó.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,2 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 4/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 56.600 | 57.200 |
Vàng SJC 5c | 56.600 | 57.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 56.600 | 57.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 51.200 | 51.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 51.200 | 51.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 50.800 | 51.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 49.990 | 50.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.779 | 38.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.178 | 30.178 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.628 | 21.628 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.600 | 57.220 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.600 | 57.220 |
Bách Nguyên(TH)