Giá vàng giảm mạnh do áp lực chốt lời lớn và thanh khoản yếu trên thị trường kỳ hạn. Giá vàng hôm nay 4/6 đạt mức thấp nhất trong hai tuần.
Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 4/6/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1871.4 – 1872.4 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 giảm 38,3 USD xuống 1870,4 USD/ounce.
Giá vàng đạt mức thấp nhất trong hai tuần. Chỉ số đô la Mỹ tăng mạnh hôm nay đã đóng một phần vào việc bán tháo vàng.
Những người đầu tư cho rằng sự điều chỉnh giá này là bình thường trong xu hướng tăng giá liên tục của vàng. Trước đó, vàng đạt mức cao nhất trong năm tháng vào thứ Ba.
Theo Viện quản lý cung ứng Mỹ (ISM), chỉ số nhà quản lý mua hàng phi sản xuất tăng từ mức 62,7% trong tháng 4 lên mức 64% trong tháng 5, cao hơn so với mức 63% trong các dự báo trước đó. Đây là một mức cao kỷ lục.
Thông thường chỉ số này trên 50% là tín hiệu nền kinh tế tăng trưởng. Mức 64% vượt qua xa so với mong đợi.
Vàng giảm còn do quan hệ Mỹ – Trung về kinh tế và thương mại có dấu hiệu tốt lên. Bộ Thương mại Trung Quốc ngày 3/6 cho biết, nước này và Mỹ đã nối lại các liên hệ, thảo luận bình thường trong lĩnh vực kinh tế và thương mại, nhất trí giải quyết một số vấn đề đặc biệt.
Giá vàng trong nước:
Giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,35 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 150.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên 3/6.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,35 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên 3/6.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 3/6/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 56.750 | 57.350 |
Vàng SJC 5c | 56.750 | 57.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 56.750 | 57.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 53.250 | 53.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 53.250 | 53.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.850 | 53.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.020 | 53.020 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.317 | 40.317 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.373 | 31.373 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.483 | 22.483 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.370 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.370 |
Bách Nguyên(TH)