Những lo ngại về rắc rối liên quan đến các ngân hàng dường như đang qua đi. Thêm vào đó, chỉ số đô la Mỹ vững chắc hơn đã tác động tiêu cực đối với thị trường kim loại.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 30/3/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 29/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC chốt phiên niêm yết ở mức 66,45 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,15 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 29/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 66.450 | 67.150 |
Vàng SJC 5c | 66.450 | 67.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 66.450 | 67.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 54.950 | 55.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 54.950 | 56.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.850 | 55.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.700 | 55.000 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.817 | 41.817 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.539 | 32.539 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.317 | 23.317 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.170 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.170 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1963.3 - 1964.3 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng dao động ở mức 1958.2 - 1972.8 USD/ounce.
Những lo ngại về rắc rối liên quan đến các ngân hàng dường như đang qua đi. Thêm vào đó, chỉ số đô la Mỹ vững chắc hơn đã tác động tiêu cực đối với thị trường kim loại. Giá vàng giao tháng 4 giảm 7 USD xuống 1966,2 USD.
Điểm dữ liệu của Mỹ trong tuần là dữ liệu tiêu dùng và chi tiêu cá nhân (PCE) vào thứ Sáu sẽ cung cấp manh mối mới về lạm phát và liệu nền kinh tế Mỹ có đang hướng tới suy thoái hay không. Người ta nói rằng dữ liệu PCE là thước đo lạm phát được tin cậy của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ.
Bách Nguyên(TH)