Tin tức

Giá vàng ngày 23/5/2021: Ba tuần liên tiếp tăng giá

Ba tuần liên tiếp giá vàng thế giới tăng, là chuỗi tăng dài nhất trong 10 tháng qua.

Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 23/5/2021:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên giao dịch cuối tuần ở mức 1880.7 – 1881.7 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn giảm trong phiên 21/5, chấm dứt sáu phiên tăng liên tiếp nhưng khép lại tuần qua vẫn là tuần tăng thứ ba. Trong cả tuần, giá vàng kỳ hạn vẫn tăng 2,1%,

Giá vàng tăng trong tuần từ nhiều nguyên nhân như USD đi xuống, lo ngại lạm phát và biến động của đồng tiền số. Đồng USD giao dịch quanh mức thấp so với các đồng tiền khác và hướng đến tuần sụt giảm, còn lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm.

Số liệu gần đây cho thấy giá cả tăng tại Mỹ, những lo ngại lạm phát tại Anh tăng lên, giúp tăng sức hấp dẫn của vàng như là kênh đầu tư an toàn.

Fed nhắc lại quan điểm sẽ duy trì lãi suất ở mức gần 0% trong khi thắt chặt chính sách, với việc trước tiên giảm quy mô của chương trình mua lại trái phiếu đảm bảo bằng thế chấp và trái phiếu chính phủ.

Những lo ngại về việc Fed có thể phải nâng lãi suất do lạm phát cao hơn dự kiến đã khiến các thị trường chứng khoán biến động, làm tăng nhu cầu của nhà đầu tư với vàng.


Giá vàng trong nước:
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,4 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,08 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,48 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, tăng 30.000 đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 80.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chốt phiên 21/5.

Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 22/5/2021

Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L – 10L

56.080

56.480

Vàng SJC 5c

56.080

56.500

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

56.080

56.510

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

52.600

53.200

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

52.600

53.300

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

52.200

52.900

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

51.376

52.376

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

37.829

39.829

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

28.994

30.994

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

20.212

22.212

Hà Nội

Vàng SJC

56.080

56.500

Đà Nẵng

Vàng SJC

56.080

56.500

Bách Nguyên(TH)

Cùng thể loại

About Us

The argument in favor of using filler text goes something like this: If you use arey real content in the Consulting Process anytime you reachtent.

Instagram