Giá vàng thế giới sụt giảm trong bối cảnh thị trường chứng khoán quốc tế tăng điểm, nhà đầu tư tranh thủ chốt lời.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Phiên 16/10, Công ty PNJ niêm yết mức 69,7 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 70,4 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm đến 600.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 69,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 70,3 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 400.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 16/10/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 69.600 | 70.300 |
Vàng SJC 5c | 69.600 | 70.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 69.600 | 70.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 56.800 | 57.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 56.800 | 57.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.700 | 57.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.731 | 56.931 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.279 | 43.279 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.676 | 33.676 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.130 | 24.130 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.320 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 69.600 | 70.320 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1919.8 - 1920.8 USD/ounce. Trong phiên, giá vàng dao động trong khoảng 1908.4 - 1925.5 USD/ounce.
Giá vàng giảm do do các nhà giao dịch hợp đồng tương lai ngắn hạn điều chỉnh giảm giá thông thường và chốt lời sau mức tăng vững chắc của tuần trước.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng cũng là yếu tố giảm giá đối với thị trường kim loại quý. Vàng tháng 12 lần cuối giảm 6,60 USD xuống 1.934,80 USD và bạc tháng 12 giảm 0,085 USD xuống 22,815 USD.
Bách Nguyên(TH)