Giá vàng cao hơn trong phiên từ giữa phiên giao dịch của Mỹ hôm thứ Tư, với giá vàng đạt mức cao nhất trong ba tuần.
Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 15/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1827 – 1828 USD/ ounce. Giá vàng cao hơn từ giữa phiên giao dịch của Mỹ hôm thứ Tư đạt mức cao nhất trong ba tuần. Tâm điểm thị trường vào giữa tuần là phát biểu của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell trước ủy ban Hạ viện về chính sách tiền tệ và nền kinh tế của Mỹ.
Ông Powell nói rằng, Fed vẫn còn cách giảm bớt chương trình mua trái phiếu (nới lỏng định lượng) và nhắc lại rằng áp lực lạm phát gia tăng có thể chỉ là tạm thời. Những nhận xét của ông đã đẩy thị trường vàng lên mức cao trong phiên giao dịch buổi sáng đồng thời đẩy chỉ số đô la Mỹ xuống thấp hơn.
Giá vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 12,70 USD ở mức 1.822,70 USD/ounce.
Nói về lạm phát, chỉ số giá sản xuất tháng 6 của Mỹ được công bố sáng nay đã tăng 1,0% so với tháng 5, đánh bại dự báo tăng 0,6%. Hôm thứ Ba, chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ đã được báo cáo ở mức tăng 5,4% trong tháng Sáu, so với cùng kỳ năm ngoái, đây là mức nóng nhất trong 13 năm.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,3 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức niêm yết phiên trước đó.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,4 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng thêm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 15/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 56.650 | 57.400 |
Vàng SJC 5c | 56.650 | 57.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 56.650 | 57.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 51.250 | 51.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 51.250 | 52.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 50.950 | 51.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.139 | 51.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.891 | 38.891 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.265 | 30.265 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.690 | 21.690 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.650 | 57.420 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.650 | 57.420 |
Bách Nguyên(TH)