Giá vàng hôm nay 14/4/2023 ở trong nước và thế giới tăng hay giảm? Giá vàng 9999, 24K, 18K, SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý chốt phiên hôm qua bao nhiêu một lượng?
Giá vàng thế giới hôm nay 14/4
Giá vàng hôm nay 14/4 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.039,9 - 2040,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên qua tăng nóng 25,40 USD; lên mức 2.040,10 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu giảm nhẹ nhưng vẫn ở mức cao 2.040 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD vẫn ở mức thấp.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,04%, về mức 100,97 - mức thấp nhất trong gần 1 năm qua.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên gần mốc 2.050 USD/ounce - mức cao nhất chưa từng có trong lịch sử.
Kể từ khi các dữ liệu lạm phát của Mỹ được công bố cho thấy đã hạ nhiệt, kỵ vọng về việc Fed sẽ dừng tăng lãi suất càng cao. Nhờ đó, thị trường càng được đà tăng giá.
Ông Yeap Jun Rong - Nhà phân tích thị trường tại IG cho biết: “Có nhiều đồn đoán cho rằng chu kỳ tăng lãi suất của Fed có thể sắp kết thúc dựa trên dữ liệu CPI gần đây của Mỹ, cùng với lợi suất trái phiếu thấp hơn và đồng USD suy yếu đang hỗ trợ giá vàng.”
Theo công cụ FedWatch của CME, các thị trường đang định giá 66% cơ hội Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 5, với việc cắt giảm lãi suất trong nửa cuối năm.
Nhà phân tích kỹ thuật Wang Tao của Reuters cho rằng, giá vàng có thể thử lại mức kháng cự 2.032 USD/ounce.
Ông Thomas Barkin - Chủ tịch Fed tại chi nhánh Richmond cho biết, Fed còn nhiều việc phải làm để đưa lạm phát xuống mức mục tiêu 2% vì dữ liệu mới nhất về áp lực giá không đủ sức thuyết phục.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,610 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 58,305 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 8,795 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 14/4/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 2.040 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 14/4
Giá vàng hôm nay 14/4 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì ổn định quanh ngưỡng 66,45 - 67,15 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ từ 50 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,45 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,52 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 14/4/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 14/4
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 13/4/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.950 | 56.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.950 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.750 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.690 | 55.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.567 | 42.567 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.122 | 33.122 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.734 | 23.734 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |