Tiếp sức cho giá vàng trong phiên này có sự suy giảm trong lợi suất trái phiếu chính phủ của Mỹ.
Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 24/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới khép lại phiên giao dịch cuối tuần trên sàn Kitco ở mức 1802.2 – 1803.2 USD/ ounce. Tiếp sức cho giá vàng trong phiên này có sự suy giảm trong lợi suất trái phiếu chính phủ của Mỹ, sau khi một phiên đấu giá 16 tỷ USD chứng khoán chính phủ bảo vệ nhà đầu tư khỏi lạm phát (TIPS) với kỳ hạn 10 năm được trả giá ở mức thấp kỷ lục.
Tuần này đồng USD mạnh lên khiến vàng, vốn là kim loại quý được định giá bằng đồng tiền này, trở nên đắt đỏ hơn đối với người mua nắm giữ các đồng tiền khác.
Đợt bùng phát dịch COVID-19 mới với biến thể Delta trên diện rộng đang làm dấy lên lo ngại về đà phục hồi kinh tế toàn cầu, vốn đang đình trệ. Điều này đè tạo sức ép lên tâm lý của những nhà đầu tư ưa rủi ro và gây ra đợt bán tháo cổ phiếu vào phiên đầu tuần này.
Nhà giao dịch Michael Matousek từ tổ chức đầu tư U.S. Global Investors, có trụ sở tại Texas (Mỹ), nhận định lạm phát đang tăng cao, theo đó khó có khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tăng lãi suất trong ngắn hạn, dẫn đến xu hướng "ôm" vào vàng.
Công ty dịch vụ tài chính Fitch Solutions (Mỹ) dự đoán giá vàng sẽ ít biến động trong những tuần tới, nhưng lạm phát sẽ vẫn là yếu tố chính hỗ trợ giá vàng trong ngắn hạn.
Thị trường hiện đang đón đợi cuộc họp tuần tới của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) để tìm kiếm thêm manh mối về đường hướng chính sách tiền tệ của nước này.
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) ngày 22/7 đã cam kết sẽ giữ lãi suất ở mức thấp kỷ lục thêm một thời gian nữa.
Giá vàng trong nước:
Phiên hôm qua giá vàng SJC ở mức 56,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,45 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, giảm 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 23/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 56.850 | 57.500 |
Vàng SJC 5c | 56.850 | 57.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 56.850 | 57.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 51.100 | 51.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 51.100 | 51.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 50.800 | 51.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 49.990 | 50.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.779 | 38.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.178 | 30.178 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.628 | 21.628 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.850 | 57.520 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.850 | 57.520 |
Bách Nguyên(TH)