Tuần trước, giá vàng cũng có nhiều phiên biến động nhưng chưa thể vượt qua ngưỡng hỗ trợ 1.800 USD/ounce khiến việc đoán định giá vàng trong tuần này không mấy dễ dàng.
Giá vàng mới nhất hôm nay 23/8/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1777.7 – 1778.7 USD/ounce.
Tuần trước, giá vàng cũng có nhiều phiên biến động nhưng chưa thể vượt qua ngưỡng hỗ trợ 1.800 USD/ounce khiến việc dự báo giá vàng trong tuần này không mấy dễ dàng.
Tại cuộc khảo sát ở Phố Wall, 15 chuyên gia phân tích thị trường tham gia trả lời trong đó 47% ý kiến cho rằng giá vàng sẽ tăng. 27% người được hỏi nói giá vàng giảm và số còn lại dự đoán giá vàng đi ngang.
Tương tự, tại cuộc khảo sát trực tuyến ở Phố Wall, có 930 nhà đầu tư tham gia trả lời trong đó 46% ý kiến dự đoán giá vàng tăng, 36% cho rằng giá vàng giảm và số còn lại dự đoán giá vàng đi ngang.
Các nhà phân tích lưu ý, thị trường vàng đang bị tác động bởi nhiều yếu tố khác nhau như: Nền kinh tế toàn cầu đối mặt với lạm phát gia tăng và sự phục hồi chậm lại do dịch Covid-19 trong khi các nhà đầu tư đang cố gắng đánh giá động thái tiếp theo của Fed và tác động của hành động đó đối với lợi suất trái phiếu và đồng USD.
Giá vàng tăng trong phiên cuối tuần cho thấy giới đầu tư đã chuyển sang tập trung vào những bất ổn liên quan đến tình hình Afghanistan và dịch bệnh.
Tiêu điểm chú ý của giới đầu tư tuần này là sự kiện thường niên của Fed tổ chức từ ngày 26 đến 28/8 tại Jackson Hole, Wyoming. Sự kiện được kỳ vọng có thể làm sáng tỏ thêm về chiến lược tiền tệ và tiến trình thu hẹp các biện pháp hỗ trợ của ngân hàng trung ương này.
Giá vàng trong nước:
Phiên cuối tuần giá vàng SJC niêm yết ở mức 56,45 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,15 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, bằng mức niêm yết chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 21/8/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 56.450 | 57.150 |
Vàng SJC 5c | 56.450 | 57.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 56.450 | 57.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 50.700 | 51.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 50.700 | 51.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 50.200 | 51.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 49.393 | 50.693 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.554 | 38.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.003 | 30.003 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.503 | 21.503 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.450 | 57.170 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.450 | 57.170 |
Bách Nguyên(TH)