Một tuần với diễn biến tăng giảm đan xen, giá vàng khép lại ở mức tăng nhẹ. Giá vàng thế giới đã tăng 0.2% trong cả tuần.
Thị trường thế giới, giá vàng phiên cuối tuần tăng nhẹ lên mức 1.840 USD/ounce. Hợp đồng vàng tương lai tăng 0,3% lên 1.843 USD/ounce. Giá vàng đi lên giữa bối cảnh đồng USD neo ở mức thấp nhất trong gần hai năm rưỡi qua và gói kích thích kinh tế mới của Mỹ chưa có nhiều tiến triển.
Với những phiên tăng giảm đan xen, thị trường vàng trong nước và thế giới đã khép lại tuần giao dịch với mức tăng nhẹ. Dù vậy, theo giới phân tích, kim loại quý vẫn cần chất xúc tác rất mạnh để phá vỡ xu hướng giảm. Giá vàng thế giới tăng 0,2% trong cả tuần. Theo người phụ trách phân tích tại ActivTrades, Carlo Alberto De Casa, giá vàng đã không duy trì được đà phục hồi khi giảm xuống dưới ngưỡng 1.850 USD/ounce.
Tuần tới, giá vàng có thể biến động khi sự chú ý đang được hướng đến thỏa thuận ngân sách và gói kích thích lớn tại Mỹ. Ông Wright cho rằng giá vàng có thể phản ứng nhanh trước sự tiến triển hay bế tắc.
Các thị trường cũng lo ngại khi Thủ tướng Anh Boris Johnson nói nước này cần chuẩn bị trước tình huống không đạt thỏa thuận thương mại với EU hậu Brexit.
Nhiều chuyên gia cho rằng thị trường vàng chưa có nhiều biến động trong những ngày còn lại của năm 2020. Nhất là khi nhà đầu tư đang thận trọng hơn trước kỳ nghỉ lễ dài mùa Giáng sinh và đón năm mới 2021. Hơn nữa, lãi suất thấp và đồng USD vẫn suy yếu là những lực cản cho việc đi lên của vàng.
Giao dịch trong nước khá trầm lắng. Giá vàng miếng trong nước chiều qua được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,25 triệu đồng/lượng (bán ra),tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với phiên trước
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 54.75 – 55,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), bằng giá giao dịch chiều 11/12.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 12/12/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 54.750 | 55.250 |
Vàng SJC 5c | 54.750 | 55.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 54.750 | 55.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 53.600 | 54.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 53.600 | 54.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.250 | 53.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.416 | 53.416 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.617 | 40.617 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.606 | 31.606 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.649 | 22.649 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 54.750 | 55.270 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 54.750 | 55.270 |
Bách Nguyên(TH)