Giá vàng bắt đầu tuần mới với mức thấp hơn đỉnh điểm tuần trước. Nhưng kỳ vọng vàng tiếp tục tăng về giá vẫn khá lớn với các nhà phân tích và đầu tư.
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1742.9 – 1743.9 USD/ ounce.
Giá vàng tương lai giao tháng 5 trên sàn Comex New York giảm 14,9 USD xuống 1.742,2 USD/ounce. Như vậy, giá vàng tăng gần 1% so với mức đóng phiên ngày 1/4 của tuần trước. Tuần vừa rồi là tuần đầu tiên kim loại quý tăng trở lại trong vòng 3 tuần gần đây, có phiên vàng tăng cao hơn 1 tháng.
Giá vàng bắt đầu tuần mới với mức thấp hơn đỉnh điểm tuần trước. Nhưng kỳ vọng vàng tiếp tục tăng về giá vẫn khá lớn với các nhà phân tích và đầu tư. Điều này thể hiện qua kết quả cuộc khảo sát hằng tuần về giá vàng của Kitco News.
Kết quả khảo sát giá vàng tuần này cho thấy có 9/15 nhà phân tích tại Phố Wall dự báo giá vàng tăng trong tuần này (từ ngày 12 – 17/4), chiếm tỷ lệ 60%. 3 chuyên gia (20%) dự báo vàng giảm và 3 chuyên gia còn lại dự báo giá vàng đi ngang.
Tỷ lệ dự báo tương tự cuộc bỏ phiếu trực tuyến Main Street với 1.201 phiếu tham gia. Kết quả 778 phiếu (tương ứng 65%) dự báo giá vàng sẽ tăng. 236 nhà đầu tư khác (chiếm 24%) nhận định giá vàng giảm và 187 phiếu còn lại (tương ứng 16%) cho rằng giá kim loại quý sẽ đi ngang.
Với mức giá hơn 1.742 USD/ounce ở thời điểm hiện tại, thì giá vàng thế giới quy đổi sang VND (đã tính thuế, phí gia công) đang ở mức khoảng gần 49,2 triệu đồng/lượng, như vậy, chênh lệch giữa giá vàng SJC trong nước và thế giới rơi vào khoảng 6,07 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trong nước:
Chốt phiên cuối tuần, giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,2 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 50.000 đồng/ kg so với chốt phiên trước.
Công ty SJC (TPHCM) cũng niêm yết giá vàng ở mức 54,8 – 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 50.000 đồng/ kg so với chốt phiên 9/4.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 10/4/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 54.800 | 55.250 |
Vàng SJC 5c | 54.800 | 55.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 54.800 | 55.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 50.750 | 51.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 50.750 | 51.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 50.350 | 51.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 49.545 | 50.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.441 | 38.441 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 27.915 | 29.915 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.440 | 21.440 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 54.800 | 55.270 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 54.800 | 55.270 |
Bách Nguyên(TH)