Giá vàng thế giới vừa trải qua một tuần trượt giảm mạnh, "bốc hơi"cả trăm USD/ ounce nhưng giá vàng trong nước chỉ giảm nhẹ, đẩy chênh lệch giá cao hơn thế giới đến hơn 4 triệu đồng/ lượng.
Giá vàng thế giới hiện chỉ còn 1.788,2 USD/ounce, phá vỡ mức hỗ trợ quan trọng 1.800 USD/ounce và xuống mức đáy gần 5 tháng. Phiên cuối cùn trng tuần thậm chí vàng giảm đế 24 USD/ ounce. Quy đổi theo tỷ giá của ngân hàng, vàng thế giới tương đương 50,15 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí), thấp hơn giá vàng trong nước xấp xỉ 4,4 triệu đồng/ lượng.
Giá vàng thế giới đi xuống do hàng loạt tin tức lạc quan về vắc xin ngừa COVID-19, các quỹ đầu tư đẩy mạnh bán ra và thông tin về sự chuyển giao quyền lực ở Nhà Trắng cũng tác động một phần đến giá vàng. Việc giá vàng thế giới lao dốc ba lần trong tuần qua đã tạo ra sự hoảng loạn trên thị trường. Nếu tuần tới vàng tiếp tục giảm, có thể sẽ khiến nhiều người bán vàng hơn và vàng càng đi xuống.
Về dài hạn, khi COVID-19 vẫn còn hoành hành, niềm tin vàng sẽ còn có giá là rất lớn. Trong tuần này, trước đường đi bất ngờ của vàng, Tập đoàn dịch vụ tài chính và ngân hàng ANZ hạ mục tiêu giá vàng trong 3 tháng tới xuống còn 1.900 USD/ounce. Tuy nhiên, ngân hàng này vẫn giữ nguyên mục tiêu giá kim loại quý trong 12 tháng tới là 2.100 USD/ounce.
Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 54,7 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 350 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 54,15 – 54,7 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 250 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua – bán so với hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 20/8/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 54.150 | 54.700 |
Vàng SJC 5c | 54.150 | 54.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 54.150 | 54.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 52.600 | 53.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 52.600 | 53.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.300 | 53.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.574 | 52.574 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.979 | 39.979 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.110 | 31.110 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.295 | 22.295 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 54.150 | 54.720 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 54.150 | 54.720 |
Bách nguyên (TH)