Chỉ số đô la Mỹ yếu hơn một chút và giá dầu thô cao hơn hỗ trợ cho kim loại quý. Tuy nhiên, mức tăng của kim loại quý bị hạn chế bởi sự gia tăng của lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 9/5/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 8/5, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,55 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,05 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với đầu phiên.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 80.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 8/5/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5c | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 56.300 | 57.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 56.300 | 57.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.100 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.037 | 56.337 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.829 | 42.829 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.326 | 33.326 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.880 | 23.88 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 2020.8 - 2021.8 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 11,1 đô la lên 2.035,8 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 2017.8 - 2030.6 USD/ounce.
Chỉ số đô la Mỹ yếu hơn một chút và giá dầu thô cao hơn hỗ trợ cho kim loại quý. Tuy nhiên, mức tăng của kim loại quý bị hạn chế bởi sự gia tăng của lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ ngày hôm nay.
Nhà đầu tư đang theo dõi cuộc tranh luận về trần nợ Mỹ và điều kiện tín dụng của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ. Thế nên thị trường có nhiều ý kiến trái chiều về xu hướng của giá vàng thế giới.
Bách Nguyên(TH)