Giá vàng thế giới bật tăng trước thông tin được đưa ra tại hội nghị chuyên đề kinh tế.
Giá vàng mới nhất hôm nay 29/8/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên cuối tuần giao dịch ở mức 1816.8 – 1817.8 USD/ounce.
Phiên cuối cùng trong tuần giá vàng thế giới bật tăng khi tại hội nghị chuyên đề, ông Jerome Powell, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), thông báo kinh tế Mỹ tiếp tục tăng trưởng và đang hướng đến các chỉ tiêu của FED để giảm dần việc tung ra thị trường mỗi tháng 120 tỉ USD nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vượt khó khăn do dịch Covid-19.
Dầu vậy FED vẫn chưa đưa ra mốc thời gian cụ thể giảm nguồn cung USD. Ông Jerome Powell nhận định trước mức độ lây lan của biến thể Delta Covid-19, kinh tế Mỹ có thể đối mặt với nhiều rủi ro. Vì thế, FED chưa tính đến việc tăng lãi suất cơ bản trong thời gian tới. Nhưng với phân tích này, giới đầu tư tài chính cho rằng "đồng bạc xanh" chưa có cơ hội để tăng giá so với nhiều ngoại tệ khác dẫn đến việc USD bị bán tháo, có lợi cho cho giá vàng.
Nhưng mặt khác khi FED đánh giá kinh tế Mỹ tiếp tục tốt lên, thúc đẩy giới đầu tư đưa vốn vào cổ phiếu. Đây chính là rào cản với giá vàng.
Giá vàng thế giới cũng chịu ảnh hưởng của tình hình bất ổn tại Afghanistan. Vàng bắt đầu đà tăng giá do tình hình tại Afghanistan hỗn loạn kể từ khi Taliban kiểm soát. Nhiều người vẫn vẫn cố gắng thoát khỏi đất nước này.
Giới đầu tư hiện lo ngại thị trường chứng khoán và tài chính thế giới có thể sẽ phải đối mặt những tháng hỗn loạn sắp tới, có thể là tháng 9 và tháng 10.
Giá vàng trong nước:
Phiên hôm qua giá vàng SJC niêm yết ở mức 56,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,1 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, giữ nguyên mức niêm yết chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 28/8/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 56.400 | 57.100 |
Vàng SJC 5c | 56.400 | 57.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 56.400 | 57.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 50.700 | 51.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 50.700 | 51.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 50.200 | 51.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 49.393 | 50.693 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.554 | 38.554 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.003 | 30.003 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.503 | 21.503 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.400 | 57.120 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.400 | 57.120 |
Bách Nguyên(TH)