Vàng trở nên hấp dẫn hơn nhờ lực đẩy từ đồng USD suy yếu đi nhiều và áp lực lạm phát ngày càng gia tăng.
Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 25/5/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1880.4 – 1881.4 USD/ ounce. Trong phiên giao dịch chiều 24/5, giá vàng châu Á tăng và dao động gần mức cao nhất trong bốn tháng rưỡi. Vàng trở nên hấp dẫn hơn nhờ lực đẩy từ đồng USD suy yếu đi nhiều và áp lực lạm phát ngày càng gia tăng. Sự trượt dốc của nhiều đồng tiền kỹ thuật số cũng khiến vàng "lấp lánh" hơn. Bitcoin vừa giảm 13% trong ngày 23/5, và giảm khoảng 50% so với mức cao nhất trong năm nay.
Giá vàng hiện đang ở mức trên ngưỡng trung bình 200 ngày và mặt hàng này được hỗ trợ bởi một đồng USD yếu, lợi tức trái phiếu thấp hơn và những lo ngại về lạm phát.
Vàng được dự báo có thể tăng giá lên mức 2.000 USD/ounce do lạm phát tăng cao. Sức cầu đối với mặt hàng này vẫn tăng lên. Quỹ tín thác hàng đầu thế giới SPDR tiếp tục mua thêm vàng sau khi bán mạnh trong tháng 3 và tháng 4.
Hiện tại, giới đầu tư tiếp tục dồn sự chú ý vào tình hình giá cả lạm phát và những động thái của Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sau một chuỗi tháng ngày duy trì chính sách tiền tệ siêu nới lỏng để vực dậy nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
Giá vàng trong nước:
giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,45 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,4 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TP.HCM, giảm 120.000 đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/ lượng chiều bán ra so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 24/5/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L – 10L | 56.050 | 56.400 |
Vàng SJC 5c | 56.050 | 56.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 56.050 | 56.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 52.850 | 53.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 52.850 | 53.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.450 | 53.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.624 | 52.624 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.016 | 40.016 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.140 | 31.140 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.316 | 22.316 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.420 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.420 |
Bách Nguyên(TH)